Trang liên quan


KEEP CALM STUDY HARD AND BECOME A GOOD DOCTOR



Home » » Cách học tiếng Anh Y khoa

Để trở thành 1 BS giỏi sinh viên Y cần: -          Chơi tốt 1 môn thể thao (mạch dưới 80 nhịp trên 1 phút) -          Nghe nhạc tốt ...

Cách học tiếng Anh Y khoa

Written By Felix on Chủ Nhật, 17 tháng 3, 2019 | tháng 3 17, 2019


Để trở thành 1 BS giỏi sinh viên Y cần:
-         Chơi tốt 1 môn thể thao (mạch dưới 80 nhịp trên 1 phút)
-         Nghe nhạc tốt
-         Đọc tiểu thuyết
-         IELTS >7.0
WEB học Y: ycantho.com
Tiếng Anh Y khoa gồm: 80% tiếng Hy Lạp + 20% tiếng Latin
Nguồn gốc tiếng Anh Y khoa từ tiếng Pháp, 1000 năm sau đó mới có tiếng Anh. Tiếng Việt Y khoa đa phần là tiếng Hán (vd: chữ Giải phẫu,…) Nguyên nhân là vì năm 1902 đại học Y khoa Đông Dương chỉ dạy bằng tiếng Pháp, lúc này tiếng Việt (chữ viết) còn khá què quặt (dù chữ quốc ngữ đã có từ thế kỷ 17) nên các BS Việt phải chuyển từ tiếng Pháp sang tiếng Hán để sử dụng => để hiểu 1 từ tiếng Anh Y khoa cần phải học: Tiếng Việt, Hán, Anh, Pháp, Hy lạp, Latin.
Cách phát âm: gõ vào Google: từ vựng + pronunciation (youtube: emma saying)
Y1 tập trung học Anatomy
Y2 tập trung học Physiology
1 từ tiếng Anh Y khoa gồm 3 phần:
Tiền tố
Gốc từ
Hậu tố
  • Là phần đặt trước một thuật ngữ y học.
  • Cho ta biết: thời gian, tốc độ, vị trí, kích cỡ, số lượng

  • Là bộ phận chính của một thuật ngữ y học.
  • Chỉ một bộ phận trên cơ thể.
  • Một thuật ngữ y học đều có một hay hai gốc từ trở lên.

  • Là phần thêm sau gốc từ.
  • Cho ta biết: bệnh tật/rối loạn, chẩn đoán, phương thức phẫu thuật


Các tiền tố thường gặp: 
2 tiền tố chỉ thời gian:
  • Ante/pre-: Before – trước
  • Post-: After – sau
2 tiền tố chỉ tốc độ:
  • Brady-: Slow – chậm
  • Tachy-: Quick – nhanh
2 tiền tố chỉ vị trí:
  • Ec-/ect(o)-/ex-: Outside – bên ngoài
  • En-/endo-/exo-: Inside, within – bên trong
2 tiền tố chỉ kích cỡ:
  • Macro-: Big – lớn
  • Micro-: Small – nhỏ
2 tiền tố chỉ số lượng:
  • Olig/olig(o)-: Few – ít
  • Poly-: Many – nhiều
Một số gốc từ thường gặp ở các hệ: tim mạch, hô hấp, tiết niệu:
Các gốc từ hệ tim mạch:
  • Cardi(o): 1. Heart – tim, 2. Cardia – tâm vị
  • Arteri(o): Artery – động mạch
  • Aort(o): Aorta – động mạch chủ
  • Phleb(o)[Gr]*: Vein – tĩnh mạch
  • Ven(o)[L]*: Vein – tĩnh mạch
  • Angi(o)[Gr]*: Vessel – mạch máu
  • Va(o)[L]*: Vessel – mạch máu
  • H(a)emat(o)/hemo[Gr]*: Blood – máu/huyết
  • Sanguin(o)[L]*: Blood – máu/huyết
  • Thromb(o): Blood clot – huyết khối
Các gốc từ hệ hô hấp:
  • Aden(o): Gland – tuyến/hạch
  • Adenoid(o): Adenoids – hạch hạnh nhân/sùi vòm họng
  • Bronch(i)/(o): Bronchus – phế quản
  • Bronchiol(o): Bronchiole – tiểu phế quản
  • Laryng(o): Larynx – thanh quản
  • Pector(o)/thorac(o): Chest – ngực
  • Pharyng(o): Pharynx – họng, hầu
  • Phren(o): Diaphram – cơ hoành
  • Pneumon(o)/pneum(o)[Gr]*: Air, Lung – khí, phổi
  • Pulmon(o)[L]*: Lung – phổi
  • Rhin(o): Nose – mũi
Các gốc từ hệ tiết niệu:
  • Nephr(o) [Gr]*: Kidney – thận
  • Ren(o) [L]*: Kidney – thận
  • Cyst(o) [Gr]*: Bladder – bàng quang
  • Vesic(o) [L]*: Bladder – bàng quang
  • Pyel(o): Renal pelvis – bể thận
  • Ureter(o): Ureter – niệu quản
  • Urethr(o): Urethra – niệu đạo
  • Ur(o)/urin(o): Urine – nước tiểu
*Gr: viết tắt của từ Greek, chỉ gốc từ Hy lạp
*L: viết tắt của từ La tinh, chỉ gốc từ La tinh
Một số hậu tố chỉ bệnh tật/rối loạn thường gặp:
  • Algia: Pain – đau (VD: Cardialgia: đau vùng tim)
  • Cele: Hernia – thoát vị/lồi (VD: Cardiocele: thoát vị tim)
  • Dynia: Pain – đau (VD: Cardiodynia: đau vùng tim)
  • Ectasis/ectasia: Dilatation – giãn (VD: Cardiectasis/cardiectasia: chứng giãn tim)
  • Itis: Inflammation – viêm (VD: Carditis : viêm tim)
  • Lith: Stone – sỏi (VD: Cardilith: sỏi tim)
  • Malacia: Abnormal softening – nhũn (VD: Cardiomalacia: (chứng) nhũn tim)
  • Megaly: Enlargement – phì/to (VD: Cardiomegaly: (chứng) to tim)
  • Plegia: Paralysis – liệt (VD: Cardioplegia: làm liệt tim)
  • Pathy: Disease – bệnh (VD: Cardiopathy: bệnh tim)
  • Ptosis: Prolapse – sa (VD: Cardioptosis: (chứng) sa tim)
  • Rrhexis: vỡ, rách (VD: Cardiorrhexis: vỡ tim, rách tim)
  • Sclerosis: xơ (VD: Cardiosclerosis: (chứng) xơ cứng tim)
Một số hậu tố chỉ sự chẩn đoán thường gặp:
  • Gram: Written/pictorial record – bản ghi, hình ghi
  • Graph: Device for graphic/pictorial recording – dụng cụ dùng để ghi
  • Graphy: An act of graphic/pictorial recording – phép ghi, kỹ thuật dùng để ghi
  • Meter: Device for measuring – dụng cụ dùng để đo
  • Metry: An act of measuring – phép đo
  • Scope: Device for viewing – dụng cụ dùng để xem
  • Scopy: An act of viewing – kỹ thuật dùng để xem
Một số chỉ phương thức phẫu thuật thông thường:
  • Tomy: Cut/incision – mở, cắt, rạch
  • Ectomy: Removal – cắt bỏ
  • Stomy: Artificial opening – mở thông, dẫn lưu
  • Pexy: Fixation – cố định
  • Rrhaphy: Suture – khâu
  • Plasty: Repair – tạo hình


SHARE

About Felix

0 nhận xét :

Đăng nhận xét

Nhận xét